Các thì tương lai trong Tiếng Anh
Tương Lai Đơn – Simple Future
Công thức
- Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Ví dụ: We’ ll enjoy it.
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ví dụ: He won’t go to school.
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Ví dụ: Will they have dinner together?
Cách sử dụng
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
Ví dụ: Are you going to the beach? I will go with you. (Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
- Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.
Ví dụ: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
- Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.
Ví dụ: Don’t worry, I’ll let everyone know. (Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.)
***Lưu ý: Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
- Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
- Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …
Thì Tương Lai Tiếp Diễn – Future Continuous
Công thức
- Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
- Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?
Cách sử dụng
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.
Ví dụ: When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này…
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
Ví dụ:
+ At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
+ At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
Thì Tương Lai Hoàn Thành – Future Perfect
Công thức
- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Cách sử dụng
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Dấu hiệu nhận biết
- By + thời gian tương lai,
- By the end of + thời gian trong tương lai,
- Before + thời gian tương lai
- By the time …
Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect Continuous
Công thức
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Cách sử dụng
- Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
- Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
Dấu hiệu nhận biết
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- Ví dụ: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay), for 2 days before the time my parents come back tomorrow (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai)
Thì Tương Lai Gần – Near Future
Công thức
- S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Ví dụ: We’re going to visit Ha Long bay next week.
- S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Ví dụ: He’s not going to visit Ha Long bay next week.
- Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Ví dụ: Are they going to visit Ha Long bay next week?
Cách sử dụng
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.
Dấu hiệu nhận biết
- Xuất hiện các từ: next month, next year, 2 weeks later,…
Hi vọng, qua những kiến thức Tiếng Anh mà Paris English chia sẻ trên có thể giúp bạn phần nào tự tin hơn trong giao tiếp. Và một điều lưu ý, học tiếng Anh theo chủ đề hay bất kỳ phương pháp nào cũng cần thời gian, sự cố gắng, chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày mới thu về kết quả. Vì thế hãy nỗ lực hết mình, thành công sẽ đến với bạn!
Đăng kí ngay khóa học để được trải nghiệm phương pháp học độc đáo tại Paris English nhé!
Các chi nhánh của trung tâm Anh ngữ Paris
Trụ sở chính
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.
089.814.9042
Chi nhánh 1
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.
089.814.6896
Chi nhánh 2
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.
0276.730.0799
Chi nhánh 3
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.
0276.730.0899
Chi nhánh 4
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0938.169.133
Chi nhánh 5
380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0934.019.133
Youtube: https://tinyurl.com/ParisEnglishYoutube
Facebook: https://www.facebook.com/paris.edu.vn/
Hotline: 0939.72.77.99
Bài viết Các thì tương lai trong Tiếng Anh lấy nguồn từ Paris English.
source https://paris.edu.vn/cac-thi-tuong-lai-trong-tieng-anh/
Nhận xét
Đăng nhận xét