Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ tháng 11 8, 2019

Cách nhận diện danh từ, tính từ và trạng từ

Hình ảnh
Các phương thức cấu tạo danh từ trong tiếng Anh   Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất. 1.“Động từ + -ar /-er / -or / -ant”: chỉ người hoặc nghề nghiệp. Ví dụ: – Beggar (kẻ ăn mày), liar (kẻ nói dối), teacher (giáo viên), driver (tài xế),visitor (người viếng thăm), actor: nam diễn viên, …   – Assistant, accountant,… 2.“V + -ing /-ion/ -ment”: tạo thành danh từ. Riêng “V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ. Ví dụ: action, invention, conclusion, development, investment, …. 3. “N/ adj + -dom/”: tạo thành một danh từ khác. Ví dụ: freedom, wisdom, kingdom, …. 4.“N/ adj + -hood”: chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt.   Ví dụ: childhood, brotherhood, neighbourhood,… 5.“N/ adj + -ism”: chỉ người, chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng. Hai hậu tố này dùng cho chính trị, niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người. Ví dụ: patriotism (chủ nghĩa yêu nước, colonial

Cách nhận diện danh từ, tính từ và trạng từ #wanitaxigo

Hình ảnh