Cách nhận diện danh từ, tính từ và trạng từ
Các phương thức cấu tạo danh từ trong tiếng Anh
Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.
1.“Động từ + -ar /-er / -or / -ant”: chỉ người hoặc nghề nghiệp.
Ví dụ:
– Beggar (kẻ ăn mày), liar (kẻ nói dối), teacher (giáo viên), driver (tài xế),visitor (người viếng thăm), actor: nam diễn viên, …
– Assistant, accountant,…
2.“V + -ing /-ion/ -ment”: tạo thành danh từ. Riêng “V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ.
Ví dụ: action, invention, conclusion, development, investment, ….
3. “N/ adj + -dom/”: tạo thành một danh từ khác.
Ví dụ: freedom, wisdom, kingdom, ….
4.“N/ adj + -hood”: chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt.
Ví dụ: childhood, brotherhood, neighbourhood,…
5.“N/ adj + -ism”: chỉ người, chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng. Hai hậu tố này dùng cho chính trị, niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người.
Ví dụ: patriotism (chủ nghĩa yêu nước, colonialism (chủ nghĩa đế quốc),….
6. “Adj + -ness /-ty/ -ity”: dùng để hình thành danh từ từ tính từ.
Ví dụ: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….
Các phương thức cấu tạo tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh thường đứng trước danh từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Ngoài ra, nó còn đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”. Tính từ có thể đi theo cụm, hoặc có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.
1.“V + -ABLE/ -IBLE” hoặc “N + -ABLE/ -IBLE”: chỉ về khả năng, có thể.
Ví dụ:
– Eatable, noticeable, accessible, …
– Sensible, honourable, responsible,…
2. “N + -ISH” hoặc “N + -LIKE” hoặc “N + -ATE”: chỉ về tính cách.
Ví dụ :
– Childish, foolish,…
– Childlike, warlike,…
– Passionate,…
3. “N + -Y” hoặc “N + -FUL/ -LESS” hoặc “N + -LY” hoặc “N + IC” hoặc “N + SOME” hoặc “N + -AL”: chỉ về tính chất của một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
– Rainy, snowy, starry,…
– Harmful, careless,…
– Daily, manly,…
– Economic, energic,…
– Troublesome, quarrelsome,…
– Central, national, industrial,…
Các phương thức cấu tạo trạng từ trong tiếng Anh
– Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nó thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Để tạo nên trạng từ rất đơn giản, ta chỉ cần thêm đuôi “-ly” vào sau tính từ. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly, badly, easily,…
– Nhưng có một số trường hợp “-y” chuyển thành “-i” rồi mới thêm “-ly”. Ví dụ : lucky -> luckily, happy -> happily,…
– Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau. Thường khi gặp những từ này ta sẽ không thêm -ly vào vì nó sẽ làm thay đổi ý nghĩa. Ví dụ: fast, only, late, pretty, right, short, sound, hard, fair, cheap, early, much, little,…
Lưu ý:
– Hard (cứng, hà khắc) >< Hardly (hầu như không).
– Late (trễ, muộn) >< Lately (gần đây).
Các chi nhánh của trung tâm Anh ngữ Paris
Trụ sở chính
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.
089.814.9042
Chi nhánh 1
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.
089.814.6896
Chi nhánh 2
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.
0276.730.0799
Chi nhánh 3
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.
0276.730.0899
Chi nhánh 4
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0938.169.133
Chi nhánh 5
380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0934.019.133
Youtube: https://tinyurl.com/ParisEnglishYoutube
Facebook: https://www.facebook.com/paris.edu.vn/
Hotline: 0939.72.77.99
Bài viết Cách nhận diện danh từ, tính từ và trạng từ lấy nguồn từ Paris English.
source https://paris.edu.vn/cach-nhan-dien-danh-tu-tinh-tu-va-trang-tu/
Nhận xét
Đăng nhận xét